CÁC BÀI HỌC NĂM HỌC 2020-2021

☞Click các nút dưới để xem nội dung bài!

1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày

    • Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người.

    Ví dụ: giải bài toán trên bảng cho cả lớp, thuyết trình về một đề tài, …

    • Để việc trình bày hiệu quả hơn, ta dùng các hình vẽ hay biểu đồ.

    • Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu.

    • Phần mềm trình chiếu là chương trình được ra đời nhằm giúp tạo chiếu nội dung trên màn hình.

2. Phần mềm trình chiếu

    • Chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu:

       ◦ 1. Tạo các bài trình chiếu điện tử. Mỗi bài gồm một hay nhiều trang nội dung gọi là trang chiếu.

       ◦ 2. Trình chiếu các trang lên màn chiếu.

    • Mọi phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản đơn giản: nhập, sửa, xoá,…

    • Có thể làm cho các nội dung trên trang chiếu chuyển động để bài chiếu sinh động và hấp dẫn hơn.

    • Máy tính được nối với máy chiếu (projector) và chiếu nội dung trên màn chiếu rộng.

    • Ưu điểm: dễ dàng chỉnh sửa, tận dụng khả năng hiển thị màu sắc phong phú của màn hình máy tính.

3. Phần mềm trình chiếu Power Point

    • Có nhiều phần mềm trình chiếu khác nhau, trong đó Power Point của MicroSoft được sử dụng phổ biến nhất.

    • Ngoài các dải lệnh quen thuộc như phần mềm soạn thảo Word hay trang tính Excel, màn hình này còn có các đặc điểm sau:

       ◦ Trang chiếu: nằm ở vùng chính cửa sổ, hiển thị nội dung.

       ◦ Các dải lệnh đặc trưng:

          ▪ Dải lệnh Slide Show: lệnh thiết đặt bài trình chiếu.

          ▪ Dải lệnh Animations: lệnh tạo hiệu ứng chuyển động đối tượng trang chiếu.

          ▪ Dải lệnh Transititions: lệnh tạo hiệu ứng chuyển tiếp các slide.

4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu

    • Tạo bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp, hội thảo, tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học,…

    • Tạo sản phẩm giải trí: album ảnh, album ca nhạc, …

    • In các tờ rơi, tờ quảng cáo, trình chiếu thông báo, quảng cáo trên máy tính.


1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu

    • Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.

    • Các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, 2, 3,... từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng.

    • Với phần mềm trình chiếu, chúng ta có thể thêm trang chiếu mới vào bất kì vị trí nào và được đánh số tự động.

    • Công việc quan trọng nhất khi tạo bài trình chiếu là tạo nội dung cho các trang chiếu. Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng sau:

       ◦ Văn bản: Thường là những câu ngắn gọn hoặc chỉ là một phần của câu, được trình bày dưới dạng liệt kê.

       ◦ Hình ảnh, biểu đồ minh hoạ,...

       ◦ Các tệp âm thanh và các đoạn phim,...

    • Các nội dung nói trên gọi là các đối tượng.

2. Bố trí nội dung trên trang chiếu

    • Bố trí nội dung có nghĩa là cách thức sắp xếp vị trí của các thành phần nội dung (văn bản, hình ảnh, biểu tượng tệp âm thanh, tệp phim,...) trên trang chiếu.

    • Trang tiêu đề là trang đầu tiên cho biết nội dung bài trình chiếu, trang còn lại là trang nội dung.

    • Mỗi trang chiếu thường có nội dung văn bản làm tiêu đề trang và nằm ở trên cùng.

    • Các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí nội dung (layout) trang chiếu.

    • Trong đó:

       ◦ Mẫu 1: thường được áp dụng cho trang tiêu đề.

       ◦ Mẫu 2: áp dụng cho trang nội dung chỉ có thông tin dạng văn bản.

       ◦ Mẫu 3: áp dụng cho trang chỉ có tiêu đề và hình ảnh.

       ◦ Mẫu 4: trang gồm văn bản và hình ảnh.

       ◦ Mẫu 7: cho trang gồm văn bản và đoạn phim.

    • Áp dụng trang chiếu rất đơn giản, có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần nhập lại nội dung.

3. Nhập nội dung văn bản cho trang chiếu

    • Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản.

    • Khung văn bản là các các khung với đường biên kẻ chấm mờ.

    • Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu.

    • Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu.

    • Khung nội dung được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết trang chiếu.

    • Các thao tác soạn thảo tương tự như chương trình soạn thảo văn bản.

4. Trình chiếu

    • Để trình chiếu, nháy chuột vào nút góc dưới cùng bên phải màn hình, khi đó nội dung sẽ được hiển thị.

    • Để lần lượt hiển thị các trang chiếu em chỉ cần nháy chuột.

    • Nhấn ESC để thoát trình chiếu.

    • Nếu muốn trình chiếu từ trang đầu tiên, em mở dải lệnh Slide Show → Form Beginning trong nhóm lệnh Start Slide Show.


Tin 9 - Ôn tập Cuối Học Kì I

A. Tự luận

B. Trắc nghiệm

   Chạm vào ☞ HẾT GIỜ!

MERRY CHRISTMAS!!!



Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu

Phần 1: Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu

1. Chèn hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu

    • Hình ảnh là dạng thông tin trực quan và dễ gây ấn tượng nhất, thường được dùng để minh hoạ nội dung dạng văn bản.

    • Trên các trang chiếu, hình ảnh còn làm cho bài trình chiếu hấp dẫn và sinh động.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết)

    • Ngoài hình ảnh, chúng ta còn có thể chèn các đối tượng sau đây vào trang chiếu:

       ◦ Tệp âm thanh.

       ◦ Đoạn phim.

       ◦ Bảng và biểu đồ,...

    • Phần mềm trình chiếu PowerPoint còn có một bộ sưu tập hình ảnh được tạo sẵn, được gọi là Clip Art.

    • Các thao tác chèn hình ảnh, tệp âm thanh hoặc đoạn phim vào trang chiếu là như nhau. Dưới đây là các bước cần thực hiện để chèn hình ảnh:

       ◦ 1. Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.

       ◦ 2. Chọn lệnh Insert → Picture → From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện (hình 2).

       ◦ 3. Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in.

       ◦ 4. Nháy chọn tệp đồ hoạ cần thiết và nháy Insert.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết)

    • Kết quả chèn hình ảnh được thể hiện ngay trên trang chiếu.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết)

    • Lưu ý: Ngoài cách trên, ta còn có thể chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng các lệnh quen thuộc Copy và Paste.

    Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào trang chiếu.

2. Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh

a) Thay đổi vị trí: đưa con trỏ chuột lên trên hình ảnh và kéo thả để di chuyển đến vị trí khác.

b) Thay đổi kích thước: đưa con trỏ chuột lên trên nút tròn nhỏ nằm giữa cạnh viền của hình ảnh và kéo thả để tăng hoặc giảm kích thước chiều ngang (hoặc chiều đứng). Nếu kéo thả nút tròn nhỏ nằm ở góc, kích thước của hình ảnh sẽ được thay đổi nhưng giữ nguyên được tỉ lệ giữa các cạnh

c) Thay đổi thứ tự của hình ảnh

    • Khi chèn nhiều hình ảnh lên một trang chiếu, có thể hình ảnh chèn vào sau sẽ che lấp hoàn toàn hoặc một phần hình ảnh khác đã có sẵn, kể cả các nội dung trong khung văn bản. Hình dưới cho thấy hình ảnh che lấp (và không che) một phần khung văn bản. Vì thế chúng ta thường phải thay đổi vị trí của các hình ảnh.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết)

    • Ngoài ra, ta còn có thể thay đổi thứ tự xuất hiện của các hình ảnh mà không cần thay đổi vị trí của chúng bằng các bước sau:

       ◦ 1. Chọn hình ảnh cần chuyển lên lớp trên (hoặc đưa xuống lớp dưới).

       ◦ 2. Nháy nút phải chuột lên hình ảnh để mở bảng chọn tắt.

       ◦ 3. Nháy vào Order rồi chọn Bring to Front để chuyển hình ảnh lên trên hoặc Send to Back để đưa xuống dưới (hình 6).

Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết)

    • Có thể sử dụng các thao tác chọn, thay đổi vị trí, kích thước và thứ tự nói trên cho mọi đối tượng khác trên trang chiếu (như khung văn bản, đoạn phim, ...).

3. Sao chép và di chuyển trang chiếu

    • Nháy nút Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết) ở góc trái, bên dưới cửa sổ để sao chép và di chuyển trang chiếu.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết)

    • Trong chế độ sắp xếp ta có thể thực hiện các thao tác sau với trang chiếu:

       ◦ Chọn trang chiếu: Nháy chuột trên trang chiếu cần chọn. Nhấn giữ phím Ctrl trong khi nháy chuột để chọn nhiều trang chiếu.

       ◦ Sao chép toàn bộ trang chiếu: chọn trang chiếu cần sao chép và nháy nút Copy Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết) trên thanh công cụ, sau đó nháy chuột vào vị trí cần sao chép và nháy nút Paste Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết).

       ◦ Di chuyển toàn bộ trang chiếu: Tương tự như thao tác sao chép, nhưng sử dụng nút Cut Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết) thay cho nút Copy Lý thuyết Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu (hay, chi tiết).

    • Lưu ý: Tương tự như khi soạn thảo văn bản, em cũng có thể thực hiện thao tác kéo thả chuột thay cho sử dụng các nút lệnh nói trên.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 9 Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu

Câu 1: Để lưu một đoạn văn bản đã được chọn vào vùng nhớ đệm (clipboard) mà không làm mất đi đoạn văn bản đó ta nhấn tổ hợp phím

A. Ctrl + X

B. Ctrl + Z

C. Ctrl + C

D. Ctrl + V

Để lưu một đoạn văn bản đã được chọn vào vùng nhớ đệm (clipboard) mà không làm mất đi đoạn văn bản đó (sao chép) ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.

→ Đáp án C

Câu 2: Muốn mở một tập tin đã tồn tại trên đĩa, sau khi khởi động PowerPoint ta nhấn tổ hợp phím

A. Ctrl + O

B. Ctrl + N

C. Ctrl + S

D. Ctrl + C

Muốn mở một tập tin đã tồn tại trên đĩa, sau khi khởi động PowerPoint ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + O hoặc chọn File -> Open

→ Đáp án A

Câu 3:Muốn bật hoặc tắt thanh công cụ Drawing trên màn hình PowerPoint, người sử dụng phải

A. Chọn Insert -> Drawing

B. Chọn Insert -> Toolbar -> Drawing

C. Chọn View -> Drawing

D. Chọn View -> Toolbar -> Drawing

Muốn bật hoặc tắt thanh công cụ Drawing trên màn hình PowerPoint, người sử dụng phải chọn View -> Toolbar -> Drawing.

→ Đáp án D

Câu 4: Thao tác để chèn hình ảnh có sẵn vào trang chiếu:

A. Insert → Picture → Clip art

B. Insert → Picture → From File

C. Insert → Picture

D. Insert → Clip art

Thao tác để chèn hình ảnh có sẵn vào trang chiếu là: chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh và sau đó chọn lệnh Insert → Picture → From File. Sau đó chọn thư mục lưu tệp và chọn ảnh rồi nhấn Insert. Hoặc có thể chèn bằng cách Copy và Paste.

→ Đáp án B

Câu 5: Muốn dùng một hình ảnh nào đó đã có trong đĩa để làm nền cho các slide trong giáo án điện tử, sau khi chọn Format -> Background -> Fill Effects ta chọn

A. Picture

B. Texture

C. Pattern

D. Gradient

Muốn dùng một hình ảnh nào đó đã có trong đĩa để làm nền cho các slide trong giáo án điện tử, sau khi chọn Format -> Background -> Fill Effects ta chọn Picture

→ Đáp án A

Câu 6: Để chuyển một hình ảnh được chọn xuống bên dưới ta thực hiện nháy chuột phải lên hình ảnh chọn Order. Sau đó chọn:

A. Bring Forward.

B. Send to Back.

C. Bring to Front.

D. Send Backward.

Để chuyển một hình ảnh được chọn chuyển xuống dưới ta thực hiện theo trình tự: Nháy chuột phải lên hình ảnh →® Order →® Send to Back (chuyển xuống dưới).

→ Đáp án C

Câu 7: Nếu chọn 5 ô liên tiếp trên cùng một cột của bảng biểu, đưa chuột vào vùng ô đó, nhấn chuột phải và chọn Insert Rows thì ta đã

A. Thêm vào bảng 5 ô

B. Thêm vào bảng 5 dòng

C. Thêm vào bảng 5 cột

D. Thêm vào bảng 1 dòng

Tương tự Word, Nếu chọn 5 ô liên tiếp trên cùng một cột của bảng biểu, đưa chuột vào vùng ô đó, nhấn chuột phải và chọn Insert Rows thì ta đã thêm vào bảng 1 dòng

→ Đáp án D

Câu 8: Sắp xếp các thao tác sau theo thứ tự đúng để chèn hình ảnh vào trang chiếu:

1. Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh

2. Chọn lệnh Insert → Picture → From File

3. Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào

4. Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert

A. (3) - (2) - (1) - (4)

B. (1) - (2) - (3) - (4)

C. (4) - (2) - (1) - (3)

D. (4) - (1) - (2) - (3)

Trả lời: các thao tác sau để chèn hình ảnh vào trang chiếu: + Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào + Chọn lệnh Insert → Picture → From File + Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh + Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert

Trả lời: các thao tác sau để chèn hình ảnh vào trang chiếu:

+ Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào

+ Chọn lệnh Insert → Picture → From File

+ Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh

+ Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert

→ Đáp án A

Câu 9: Chèn hình ảnh vào trang chiếu có tác dụng:

A. Trực quan hơn

B. Sinh động và hấp dẫn hơn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Chèn hình ảnh vào trang chiếu có tác dụng trực quan hơn và dễ gây ấn tượng hơn, sinh động và hấp dẫn hơn.

→ Đáp án C

Câu 10: Với phần mềm trình chiếu, em có thể chèn những đối tượng nào vào trang chiếu để minh hoạ nội dung?

A. Các tệp hình ảnh và âm thanh

B. Các đoạn phim ngắn

C. Bảng và biểu đồ

D. Tất cả các đối tượng trên

Với phần mềm trình chiếu, em có thể chèn những đối tượng các tệp hình ảnh và âm thanh, các đoạn phim ngắn, bảng và biểu đồ…

→ Đáp án D


BÀI 11 : TẠO CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG

1. HIỆU ỨNG ĐỘNG CHO ĐỐI TƯỢNG

- Giúp thu hút sự chú ý tới nội dung trang chiếu và làm sinh động quá trình trình bày.   

è Giúp nhấn mạnh thông tin trang chiếu, điều khiển hiệu quả quá trình truyền đạt thông tin.

- Các lệnh và tùy chọn tạo hiệu ứng động có trên dãy lệnh Animations

è Các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu như sau:

- B1: Chọn đối tượng trên trang chiếu cần áp dụng hiệu ứng động.

- B2: Mở dải lệnh Animations.

- B3: Nháy chọn hiệu ứng thích hợp trong Animations.

*Lưu ý: Chỉ một số hiệu ứng thường dùng được hiển thị sẵn trên dải lệnh. Nếu muốn tùy chọn thêm các hiệu ứng động khác em có thể nháy nút More để lựa chọn.

2. HIỆU ỨNG CHUYỂN TRANG CHIẾU

- Hiệu ứng chuyển trang chiếu là thay đổi cách xuất hiện của trang chiếu.

- Giúp cho việc trình chiếu trở nên hấp dẫn, sinh động và thu hút sự chú ý.

- Các lệnh và tùy chọn tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu có trên dãy lệnh Transitions

è Các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu như sau:

- B1: Chọn trang chiếu cần tạo hiệu ứng.

- B2: Mở dãy lệnh Animations và chọn kiểu chuyển hiệu ứng chuyển trang chiếu trong nhóm Transitions to This Slide.

- B3: Nháy lệnh Apply To All trong nhóm Timing để áp dụng hiệu ứng chuyển cho mọi trang chiếu.

- None (không hiệu ứng) là ngầm định.

- Ngoài 3 bước trên, trong nhóm Timing em có thể chọn các tùy chọn để thiết lập thời gian cho hiệu ứng chuyển trang chiếu.

+ Duration: Thiết lập thời gian thực hiện hiệu ứng chuyển.

+ On Mouse Click: Trang chiếu chỉ xuất hiện khi nháy chuột lúc trình chiếu.

+ After: Nhập TG để tự động chuyển trang sau 1 khoảng thoi gian trình chiếu.

3. SỬ DỤNG CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG.

- Sử dụng hiệu ứng động giúp việc trình chiếu sinh động và hấp dẫn hơn.

- Tránh sử dụng quá nhiều hiệu ứng sẽ gây ra tác dụng ngược lại.

- Sử dụng hợp lí các hiệu ứng động là một điều quan trọng.

- Cần cân nhắc xem hiệu ứng đó có giúp cho nội dung trang chiếu rõ ràng và hiệu quả hơn hay không.

4. MỘT VÀI LƯU Ý KHI TẠO BÀI TRÌNH CHIẾU.

- Để có một bài trình chiếu đẹp, hấp dẫn và phục vụ tốt cho nội dung cần trình bày thì ý tưởng của người tạo bài trình chiếu là quan trọng nhất.

1. Xây dựng dàn ý của bài trình chiếu và chọn nội dung văn bản cũng như hình ảnh và các đối tượng khác một cách thích hợp.

2. Nội dung của mỗi trang chiếu chỉ nên tập trung vào mộtý chính.

3. Nội dung văn bản trên mỗi trang chiếu càng ngắn gọn càng tốt. Không nên có quá nhiều mục liệt kê trên một trang chiếu.

4. Màu nền và định dạng văn bản, kể cả vị trí các khung văn bản cần được sử dụng thống nhất trên trang chiếu.

 

* Khi tạo nội dung cho trang chiếu cần tránh:

- Các lỗi chính tả.

- Sử dụng cỡ chữ quá nhỏ.

- Quá nhiều nội dung văn bản trên một trang chiếu.

- Màu nền và màu chữ khó phân biệt.


Hoa Hồng

Bài thực hành 9: Thực hành tổng hợp

Không dạy - Học sinh tự thực hiện

Tạo một bài trình chiếu hoàn chỉnh

1. Đọc bài viết “Lịch sử máy tính” (sgk trang 109→111) để lập dàn ý làm nội dung để tạo bài trình chiếu về chủ đề này.

Em có thể tham khảo dàn ý sau:

Trang 1: Lịch sử máy tính

Trang 2: Máy tính điện tử đầu tiên

   •Có tên là ENIAC

   • Khởi công năm 1943, hoàn thành năm 1946

Trang 3: ENIAC

   • Rất lớn và nặng

   • Có bộ nhớ và hoạt động theo chương trình

   • Được chế tạo dựa trên nguyên lí của Phôn Nôi-man

Trang 4: Một vài máy tính lớn khác

   • Nhiều máy tính lớn khác được chế tạo sau đó, trong đó có UNIVAC 1 (1950), máy tính IBM 360 (1964),…

Trang 5: Máy tính cá nhân đầu tiên

   • Có tên là Micral

   • Do ông Trương Trọng Thi (người Việt sống ở Pháp) và đồng nghiệp phát minh (1973)

Trang 6: Máy tính cá nhân IBM

   • Là sản phẩm của hãng IBM

   • Có tên là IBM PC/XT (1983)

   • Phần lớn máy tính cá nhân hiện nay được sản xuất dựa trên máy tính IBM

Trang 7: Một số dạng máy tính ngày nay

   • Máy tính lớn

   • Siêu máy tính

   • Máy tính xách tay

   • Máy tính bảng

   • Máy trợ giúp cá nhân

*Hình ảnh có trong thẻ (trang) "Tài liệu"

2. Tạo bài trình chiếu.

- Bước 1: Khởi động PowerPoint.

Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình khởi động của Windows:

- Bước 2: Tạo màu nền thích hợp cho trang chiếu.

    + Nháy lệnh New Slide trong nhóm Slides trên dải lệnh Home để chèn thêm trang chiếu mới:

    + Nháy chọn trang chiếu trong ngăn bên trái. Mở dải lệnh Design và nháy nút phía dưới, bên phải nhóm lệnh Background để hiển thị hộp thoại Format Background. Thực hiện các tùy chọn để định dạng màu nền cho trang chiếu.

- Bước 3: Áp dụng mẫu bố trí thích hợp cho từng trang chiếu, nhập nội dung văn bản và chèn hình ảnh tương ứng vào các trang chiếu.

* Áp dụng mẫu bố trí thích hợp cho từng trang chiếu.

Chọn lần lượt các trang chiếu trong cột bên trái. Nháy lệnh Layout trong nhóm Slides trên dải lệnh Home và nháy chuột vào mẫu bố trí hai cột trong danh sách hiện ra:

* Chèn thêm hình ảnh vào các trang chiếu của bài trình chiếu.

    + Sử dụng lệnh Picture trong nhóm Images (trên dải lệnh Insert) để chèn các hình ảnh thích hợp vào mỗi trang chiếu.

    + Kéo thả chuột để thay đổi vị trí, tăng giảm kích thước của các hình ảnh trên các trang chiếu để có kết quả trình bày hợp lí.

- Bước 4: Định dạng văn bản nhất quán trên các trang chiếu, lưu ý màu chữ.

* Định dạng trang chiếu: Sử dụng các lệnh trong hai dải lệnh Home và dải lệnh Design để định dạng trang chiếu.

- Bước 5: Đặt hiệu ứng thống nhất để chuyển trang chiếu.

Để tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu, em thực hiện theo các bước:

1. Chọn các trang chiếu cần tạo hiệu ứng.

2. Mở dải lệnh Transitions và chọn kiểu hiệu ứng chuyển trang chiếu trong nhóm Transition to This Slide.

3. Nháy lệnh Apply To All trong nhóm Timing nếu muốn áp dụng kiểu hiệu ứng chuyển đã chọn cho mọi trang chiếu của bài trình chiếu; nếu không, hiệu ứng chỉ được áp dụng cho các trang chiếu đã được chọn trước.

- Bước 6: Đặt hiệu ứng động cho các đối tượng trên các trang chiếu.

Để tạo hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu, em thực hiện theo các bước:

1. Chọn đối tượng trên trang chiếu cần áp dụng hiệu ứng động.

2. Mở dải lệnh Animations.

3. Nháy chuột chọn hiệu ứng động thích hợp trong nhóm Animations.

→ Kết quả:

3. Trình chiếu để kiểm tra, chỉnh sửa và lưu kết quả.

* Nháy nút Slide Show ở phía dưới bên phải thanh trạng thái (hoặc mở dải lệnh Slide Show và sử dụng lệnh From Beginning trong nhóm Start Slide Show) để trình chiếu kết quả.

* Lưu bài trình chiếu: Để lưu kết quả làm việc, chọn lệnh Save trong bảng chọn File. Cửa sổ Save As hiện ra, em thực hiện chọn thư mục lục để lưu, đặt tên bài trình chiếu và nháy Save để lưu.



Video tham khảo:

Tin học 9 - Bài tập tổng hợp PowerPoint

A. Rèn kỹ năng tạo bài trình chiếu

1. Tạo một bài trình chiếu hoàn chỉnh

Chủ đề tự chọn

Tham khảo bài “Lịch sử máy tính” (sgk trang 109→111) để thực hiện.

2. Trả lời các câu hỏi sau:

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên:

A. thu hút sự chú ý

B. Hấp dẫn

C. sinh động

D. tất cả đáp án trên

Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên hấp dẫn, sinh động và thu hút sự chú ý. Nhưng cần lưu ý rằng sử dụng quá nhiều hiệu ứng có thể không giúp đạt mục đích mà có thể gây ra tác dụng ngược.Vì vậy sử dụng hiệu ứng động hợp lí là một điều quan trọng.

→ Đáp án D

Câu 5: Chọn phát biểu sai:

A. Khi tạo hiệu ứng động cho một khối văn bản ta có thể cho xuất hiện lần lượt từng từ trong khối văn bản khi trình chiếu

B. Sau khi đã tạo hiệu ứng động cho một đối tượng nào đó ta không thể thay đổi kiểu hiệu ứng cho đối tượng đó

C. Có thể thực hiện hiệu ứng chuyển trang cho 1 slide bất kỳ trong bài trình diễn

D. Có thể thực hiện hiệu ứng chuyển trang cho tất cả các slide trong bài trình diễn

Khi tạo hiệu ứng động cho một khối văn bản ta có thể cho xuất hiện lần lượt từng từ trong khối văn bản khi trình chiếu, Có thể thực hiện hiệu ứng chuyển trang cho 1 slide bất kỳ hoặc tất cả các slide trong bài trình diễn. Vì vậy có thể thay đổi kiểu hiệu ứng cho các dối tượng trong slide tùy ý.

→ Đáp án B

Câu 6: Khi tạo các hiệu ứng chuyển trang chiếu, cùng với kiểu hiệu ứng ta còn có thể tuỳ chọn các mục nào sau đây?

A. Thời điểm xuất hiện.

B. Hình ảnh xuất hiện.

C. Âm thanh đi kèm.

D. Cả a và c đúng.

Khi tạo các hiệu ứng chuyển trang chiếu, cùng với kiểu hiệu ứng ta còn có thể tuỳ chọn: thời điểm xuất hiện, âm thanh đi kèm, tốc độ xuất hiện.

→ Đáp án D

Câu 8: Thao tác chọn File -> Close dùng để

A. lưu tập tin hiện tại

B. mở một tập tin nào đó

C. đóng tập tin hiện tại

D. thoát khỏi Powerpoint

Thao tác chọn File -> Close dùng để đóng tập tin hiện tại.

→ Đáp án C

Câu 9: Khi đang trình chiếu (Slide Show) một bài trình diễn, muốn chuyển sang màn hình của một chương trình ứng dụng khác (đã mở trước) để minh họa mà không kết thúc việc trình chiếu, ta phải

A. nhấn tổ hợp phím Ctrl + Tab

B. nhấn tổ hợp phím Shift + Tab

C. nhấn tổ hợp phím Alt + Tab

D. nhấn tổ hợp phím Esc + Tab

Khi đang trình chiếu (Slide Show) một bài trình diễn, muốn chuyển sang màn hình của một chương trình ứng dụng khác (đã mở trước) để minh họa mà không kết thúc việc trình chiếu, ta phải nhấn tổ hợp phím Alt + Tab.

→ Đáp án C

Câu 10: Nên sử dụng các hiệu ứng động ở mức độ:

A. Càng nhiều càng tốt

B. Mỗi nội dung nên tạo nhiều hiệu ứng

C. Mức độ vừa phải

D. Không nên tạo hiệu ứng động

Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên hấp dẫn, sinh động và thu hút sự chú ý. Nhưng sử dụng quá nhiều hiệu ứng có thể không giúp đạt mục đích mà có thể gây ra tác dụng ngược.Vì vậy sử dụng hiệu ứng động hợp lí, ở mức độ vừa phải là một điều quan trọng.

→ Đáp án C




Hoa Hồng

A. Lý thuyết

Bài 12. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN

1. Đa phương tiện là gì?

    • Đa phương tiện (multimedia) là thông tin kết hợp từ nhiều dạng thông tin và được thể hiện một cách đồng thời.

    • Sản phẩm đa phương tiện: là sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện.

2. Một số ví dụ về đa phương tiện

    • Một số ví dụ về đa phương tiện khi không sử dụng máy tính:

       ◦ Khi giảng bài, thầy cô giáo vừa nói (dạng âm thanh) vừa dùng bút (phấn) viết hoặc vẽ hình lên bảng (dạng văn bản hoặc hình ảnh).

       ◦ Trong sách giáo khoa, ngoài nội dung chữ các bài học có thể còn có cả hình vẽ (hoặc ảnh) để minh hoạ.

    • Các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính có thể là phần mềm, tệp hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị, ví dụ như:

       ◦ Trang web với nhiều dạng thông tin như chữ, tranh ảnh, bản đồ, âm thanh, ảnh động, đoạn phim (video clip),...

       ◦ Bài trình chiếu với hình ảnh , tệp âm thanh, đoạn phim,… được chèn vào trang chiếu.

       ◦ Từ điển bách khoa đa phương tiện.

       ◦ Đoạn phim có nội dung quảng cáo.

       ◦ Phần mềm trò chơi.

3. Ưu điểm của đa phương tiện

    • Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn: cho phép các dạng thông tin bổ sung nội dung cho nhau. Nhờ thế thông tin có thể được hiểu một cách đầy đủ và nhanh hơn.

    • Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn: việc kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với một dạng thông tin cơ bản.

    Ví dụ: truyện tranh sẽ sinh động, hấp dẫn hơn hẳn truyện toàn chữ về cùng một nội dung.

    • Thích hợp với việc sử dụng máy tính: có thể sử dụng chuột và các biểu tượng trực quan trên màn hình để khai thác máy tính một cách thuận tiện hơn.

    • Rất phù hợp cho việc giải trí và dạy-học.

4. Các dạng thành phần chính của đa phương tiện :

a) Văn bản.

    • Là dạng thông tin cơ bản nhất trong biểu diễn thông tin.

    • Bao gồm: các kí tự có nhiều dáng vẻ, kích thước khác nhau.

    • Nhiều phông chữ được tạo ra thể hiện trên màn hình: FontCreator, Fontographer, MetaFont,…

b) Âm thanh

    • Là thành phần rất điển hình của đa phương tiện.

    • Máy tính thể hiện được tất cả các loại âm thanh từ đơn giản đến phức tạp.

    • Âm thanh có thể được lồng ghép vào phim, đưa vào máy tính bằng micro, được ghi lại nhờ phần mềm xử lý chuyên dụng và phát lại qua loa.

    • Một số phần mềm xử lý âm thanh: Easy MP3 Recorder, Audio Sound Recorder.…

c) Ảnh tĩnh

    • Là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung nào đó.

    • Một số phần mềm tạo và xử lý ảnh: Microsoft Paint, Corel Draw, Photoshop,... để vẽ hình và tranh, ảnh.

    • Hình ảnh được lưu trong máy tính dưới nhiều dạng khác nhau như jpg, gif, psd, …

d) Ảnh động

    • Là sự kết hợp và thể hiện của nhiều ảnh tĩnh trong khoảng thời gian ngắn.

    • Nhiều ảnh tĩnh khác nhau ở một vài chi tiết được thể hiện theo thứ tự tạo thành ảnh động.

    • Ảnh động thường dùng phổ biến trong quảng cáo, thương mại và giáo dục.

    • Một số phần mềm tạo ảnh động: Movie Maker, Adobe Flash, Beneton Movie GIF,…

e) Phim

    • Là thành phần đặc biệt của đa phương tiện và được tổng hợp tất cả các dạng thông tin trình bày ở trên: chữ, ảnh tĩnh, ảnh động, âm thanh, …

    • Phim được quay bằng máy quay phim kỹ thuật số.

5. Ứng dụng của đa phương tiện (Không học)

    • Đa phương tiện có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như:

a) Trong nhà trường

    • Giáo viên dùng hình ảnh, âm thanh để mô phỏng, minh hoạ cho bài giảng giúp học sinh hiểu rõ hơn nội dung và ghi nhớ lâu dài.

    • Sản phẩm đa phương tiện giúp học sinh có thể tự học bằng máy tính.

b) Trong khoa học

    • Các nhà khoa học dùng đa phương tiện để mô phỏng các quá trình phát triển trái đất, quá trình hình thành các vì sao, sự tác động con người đến môi trường sống.

c) Trong y học

    • Công nghệ đồ họa và đồ hoạ 3D được dùng trong máy chụp và đo cắt lớp để chuẩn đoán nhiều loại bệnh khác nhau, …

    • Dùng trong kĩ thuật mổ nội soi, khám và chữa bệnh bằng máy tính.

d) Trong thương mại

    • Công nghệ quảng cáo phát triển rất mạnh trong thời đại của Internet

e) Trong quản lí xã hội

    • Quản lí bản đồ, quản lí đường đi trong thành phố.

    • Bản đồ vệ tinh cho phép tính toán tọa độ chính xác dùng trong quân đội, an ninh, quốc phòng.

f) Trong nghệ thuật

    • Với khả năng thể hiện đồ họa đẹp mắt của máy tính, các bảo tàng nghệ thuật trực tuyến và công nghệ sản xuất phim hoạt hình hiện đang phát triển rất mạnh.

g) Trong công nghiệp giải trí

    • Trò chơi trực tuyến với môi trường đồ họa 3D đang được nhiều công ti sản xuất với quy mô rất lớn, thu hút một lượng đông đảo người dùng trên toàn thế giới.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình

B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số không là một dạng ảnh động

C. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật

D. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ không nhìn thấy hình chuyển động

Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình để tạo cảm giác chuyển động.

→ Đáp án A

Câu 2:: Phần mềm máy tính nào dưới đây là ví dụ về sản phẩm đa phương tiện:

A. Phần mềm đồ họa

B. Phần mềm trình chiếu

C. Phần mềm trò chơi

D. Phần mềm xử lý ảnh

Các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính có thể là phần mềm, tập tin, hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị như trang web, bài trình chiếu, từ điển bách khoa đa phương tiện.

→ Đáp án C

Câu 3:Hãy chọn câu trả lời sai. Đa phương tiện có những ưu điểm và hạn chế nào sau:

A. Thu hút sự chú ý hơn, vì sự kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với chỉ một dạng thông tin cơ bản.

B. Không thích hợp với việc sử dụng máy tính, mà chỉ thích hợp cho tivi, máy chiếu phim, máy nghe nhạc

C. Rất phù hợp cho giải trí, nâng cao hiệu quả dạy và học

D. Thể hiện thông tin tốt hơn

Đa phương tiện giúp hiểu thông tin đầy đủ và nhanh hơn, đồng thời thu hút sự chú ý của người khác. Nó thích hợp việc sử dụng máy tính, tivi, máy chiếu phim, máy nghe nhạc.

→ Đáp án B

Câu 4: Các dạng thành phần chính của sản phẩm đa phương tiện:

A. Văn bản

B. Âm thanh

C. Phim

D. Tất cả ý trên

Các dạng thành phần chính của sản phẩm đa phương tiện gồm văn bản, hình ảnh, ảnh động, âm thanh, phim (đoạn phim), các tương tác

→ Đáp án D

Câu 5: Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau:

A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình

B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động

C. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật

D. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động

Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình . Ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật không phải là ảnh động vì nó chỉ có một cảnh (một ảnh)

→ Đáp án C

Câu 6: Hãy chọn câu trả lời sai. Ưu điểm của ảnh động là:

A. Thu hút sự chú ý của người xem

B. Khó thiết kế

C. Giúp mô tả chuyển động khó diễn đạt băng lời và truyền đạt thông tin hiệu quả

D. Phù hợp để quảng cáo trên Internet

Ưu điểm của ảnh động là: thu hút sự chú ý của người xem, giúp mô tả chuyển động khó diễn đạt băng lời và truyền đạt thông tin hiệu quả, phù hợp để quảng cáo trên Internet. Hiện nay có nhiều phần mềm hỗ trợ tạo ảnh động chuyên nghiệp rất dễ cho việc tạo ảnh dộng.

→ Đáp án B

Câu 7: Hãy chọn câu đúng. Các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính có thể là phần mềm, tập tin, hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị như:

A. Trang web

B. Bài trình chiếu

C. Từ điển bách khoa đa phương tiện

D. Tất cả ý trên

Các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính có thể là phần mềm, tập tin, hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị như trang web, bài trình chiếu, từ điển bách khoa đa phương tiện

→ Đáp án D

Câu 8: : Hãy chọn câu trả lời sai. Một số phần mềm chuyện dụng để tạo ra font chữ:

A. FontCreator

B. Fonttographer

C. Metafont

D. Audio Sound Recorder

Một số phần mềm chuyện dụng để tạo ra font chữ như FontCreator, Fonttographer, Metafont … Phần mềm Audio Sound Recorder để ghi âm.

→ Đáp án D

Câu 9: Hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây:

A. Đa phương tiện (multimedia) được hiểu như là thông tin kết hợp từ nhiều dạng thông tin và được thể hiện một cách đồng thời

B. Sản phẩm đa phương tiện là sản phẩm được tạo bằng máy tính và phần mềm máy tính

C. Ảnh động là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung

D. Phim là thành phần đặc biệt của đa phương tiện, tổng hợp tất cả các dạng thông tin

Ảnh động là sự kết hợp và thể hiện nhiều ảnh tĩnh trong những khoảng thời gian ngắn

→ Đáp án C

Câu 10: Ưu điểm của ảnh động là:

A. Thu hút sự chú ý của người xem

B. Dễ thiết kế

C. Phù hợp để quảng cáo trên Internet

D. Tất cả ý trên

Ưu điểm của ảnh động là thu hút sự chú ý của người xem, dễ thiết kế, phù hợp để quảng cáo trên Internet. Hiện nay có nhiều phần mềm chuyên dụng hỗ trợ cho việc tạo ảnh động như Beneton Movie GIF…

→ Đáp án D


Bài 13. Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity

A. Nội dung ghi bài (chỉ cần vẽ các hình đơn giản, ghi các bước thực hiện hay lệnh)

1. Bắt đầu với Audacity

a) Khởi động

    • Để khởi động phần mềm em nháy đúp chuột lên biểu tượng , giao diện màn hình chính:

b) Mở tệp âm thanh và nghe nhạc

    • Thực hiện lệnh File → Open, sau đó chọn một tệp MP3 trên máy tính.

    • Muốn nghe nhạc em nháy nút hoặc nhấn phím Space.

c) Thu âm thanh trực tiếp từ máy tính

    • Thao tác thu trực tiếp trên phần mềm rất đơn giản (Chú ý nối micro với máy tính và bật micro ở trạng thái sẵn sàng thu âm).

    • Nhấn chuột vào nút để bắt đầu thu âm.

    • Nháy chuột vào nút để kết thúc thu âm.

2. Làm việc với tệp *.aup (Audacity Projiect File)

    • Sản phẩm cuối cùng của phần mềm Audacity là các tệp âm thanh có dạng như: WAV, MP3, WMA… Tuy nhiên trong quá trình làm việc, chỉnh lí, thiết kế chúng ta sẽ làm việc với các tệp *.aup. Đây là tệp dự án chính của phần mềm Audacity.

    • File → New: Lệnh tạo một tệp aup mới.

    • File → Open: Lệnh mở tệp aup đã có trên máy tính.

    • File → Save project hoặc Save Project As: Lệnh ghi tệp aup.

    • File → Close: Đóng tệp.

3. Cấu trúc tệp dự án âm thanh

    • Tệp dự án âm thanh chứa các âm thanh gốc dùng để tạo thành tệp đích theo yêu cầu.

    • Sau khi tạo ra tệp dự án âm thanh, công việc đầu tiên cần làm là thu âm trực tiếp hoặc thêm các tệp âm thanh có sẵn vào phần mềm.

    • Thao tác thêm một tệp âm thanh có sẵn.

    • Chọn lệnh File → Import → Audio → Chọn tệp âm thanh.

    • Mỗi âm thanh gốc khi đưa vào dự án được thể hiện trên một rãnh (tracks) âm thanh. Như vậy mỗi dự án âm thanh sẽ bao gồm một hay nhiều rãnh âm thanh.

Binh ơi thêm vào

4. Chỉnh sửa âm thanh mức đơn giản

a) Nghe lại một đoạn âm thanh

    • Dùng chuột đánh dấu một đoạn trên rãnh, nhấn phím space hoặc nháy chuột vào nút

    • Muốn dừng lại thì nháy nút

b) Làm to, nhỏ âm lượng hoặc tắt âm thanh của từng rãnh:

    • Kéo thả con trượt sang phải, trái để tăng hoặc giảm âm lượng.

    • Nháy chuột vào nút lệnh Mute để tắt âm thanh của rãnh hiện thời.

    • Nháy chuột vào nút Solo để tắt âm thanh tất cả các rãnh khác trừ rãnh hiện thời.

c) Thao tác đánh dấu một đoạn âm thanh:

    • Chọn công cụ .

    • Kéo thả chuột từ vị trí đầu đến vị trí cuối.

    • Nếu trong khi kéo thả chúng ta di chuyển chuột qua nhiều rãnh thì sẽ đánh dấu trên nhiều rãnh.

d) Thao tác xóa, cắt, dán đoạn âm thanh:

    • Xóa : Đánh dấu đoạn âm thanh cầm xóa rồi nhấn phím Delete.

    • Cắt, sao chép:

    • Bước 1: Đánh dấu đoạn âm thanh muốn cắt hoặc sao chép.

    • Bước 2: Nhấn phím Ctrl + C (sao chép), hoặc Ctrl + X (Cắt).

    • Bước 3: Nháy chuột tại vị trí muốn chuyển đến.

    • Bước 4: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.

5. Chỉnh sửa, ghép nối âm thanh nâng cao

a) Khái niệm clip trên rãnh âm thanh:

    • Một đoạn âm thanh gốc liền mạch được tách thành nhiều đoạn âm thanh rời, mỗi đoạn âm thanh rời được gọi là clip âm thanh.

b) Tạo, tách rãnh âm thanh thành các clip. Nối clip âm thanh

    • Tách rãnh tại một vị trí thành hai clip.

       ◦ Sử dụng công cụ chọn , Nháy chuột chọn vị trí trên rãnh muốn tách, sau đó thực hiện lệnh: Edit → Clip Boundaries → Split (Ctrl + I).

    • Nối hai clip liền nhau trên rãnh:

       ◦ Cách 1: Khi 2 clip nằm sát nhau trên rãnh, dùng chuột nháy vào vạch giữa chúng để nối lại.

       ◦ Cách 2: Sử dụng công cụ chọn, đánh dấu đoạn âm thanh chứa vị trí tách, sau đó thực hiện lệnh: Edit → Clip Boundaries → Join (Ctrl + J).

c) Di chuyển clip dọc theo thời gian:

    • Nháy chuột chọn công cụ dọc theo chiều ngang (Không được chồng lên nhau).

d) Chuyển đổi clip sang rãnh khác:

    • Kéo thả clip đi sang khoảng trống của rãnh khác.

6. Xuất kết quả tệp âm thanh

    • File → Export Audio, cửa sổ ghi tệp xuất hiện.

    • Lựa chọn tên tệp kết quả và kiểu, dạng tệp âm thanh, sau đo nháy nút Save.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Để khởi động phần mềm Audicity ta thực hiện:

A. Nháy chuột phải vào biểu tượng Audicity trên màn hình nền

B. Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng Audicity trên màn hình nền

C. Chọn Start → Program file → Audicity

D. Cả B và C

Để khởi động phần mềm Audicity ta thực hiện: Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng Audicity trên màn hình nền hoặc Chọn Start → Program file → Audicity

→ Đáp án D

Câu 2:Thao tác chỉnh sửa âm thanh đơn giản bằng phần mềm Audicity:

A. Nghe lại, đánh dấu một đoạn âm thanh

B. Làm to, nhỏ âm lượng hoặc tắt âm thanh của từng rãnh

C. xóa, cắt, dán đoạn âm thanh

D. Tất cả các đáp án trên

Thao tác chỉnh sửa âm thanh đơn giản bằng phần mềm Audicity: Nghe lại, đánh dấu một đoạn âm thanh, làm to, nhỏ âm lượng hoặc tắt âm thanh của từng rãnh, xóa, cắt, dán đoạn âm thanh.

→ Đáp án D

Câu 3: Trình tự cắt, sao chép âm thanh là

1- Đánh dấu đoạn âm thanh muốn cắt hoặc sao chép.

2- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.

3 - Nháy chuột tại vị trí muốn chuyển đến.

4- Nhấn phím Ctrl + C (sao chép), hoặc Ctrl + X (Cắt).

A. 1 – 4 – 3 -2

B. 1- 3 -2 – 4

C. 3 – 4 – 1 – 2

D. 2 – 3 – 1- 4

Trình tự cắt, sao chép âm thanh là:

+ Đánh dấu đoạn âm thanh muốn cắt hoặc sao chép.

+ Nhấn phím Ctrl + C (sao chép), hoặc Ctrl + X (Cắt).

+ Nháy chuột tại vị trí muốn chuyển đến

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V

→ Đáp án A

Câu 4:: Để nối hai clip liền nhau ta thực hiện:

A. Dùng chuột nháy vào vạch giữa chúng để nối lại khi 2 clip nằm sát nhau trên rãnh.

B. Sử dụng công cụ chọn, đánh dấu đoạn âm thanh chứa vị trí tách, sau đó thực hiện lệnh: Edit → Clip Boundaries → Join (Ctrl + J).

C. Dùng chuột nháy vào 2 clip rồi kéo lại gần nhau.

D. Cả A và B

Nối hai clip liền nhau trên rãnh:

- Cách 1: Khi 2 clip nằm sát nhau trên rãnh, dùng chuột nháy vào vạch giữa chúng để nối lại.

- Cách 2: Sử dụng công cụ chọn, đánh dấu đoạn âm thanh chứa vị trí tách, sau đó thực hiện lệnh: Edit → Clip Boundaries → Join (Ctrl + J).

→ Đáp án A

Câu 5: Để xuất kết quả âm thanh ta chọn:

A. File → Export Audio

B. File → Import Audio

C. File → Save

D. Tất cả đáp án trên đều sai

Xuất kết quả tệp âm thanh ta chọn File → Export Audio, cửa sổ ghi tệp xuất hiện lựa chọn tên tệp kết quả và kiểu, dạng tệp âm thanh, sau đo nháy nút Save.

→ Đáp án A

Câu 6: Để tách rãnh âm thanh tại một vị trí thành hai clip ta thực hiện:

A. Sử dụng công cụ Split trên thanh công cụ.

B. Nháy chuột chọn vị trí trên rãnh muốn tách, sau đó thực hiện lệnh: Edit → Clip Boundaries → Split.

C. Nháy chuột chọn vị trí trên rãnh muốn tách, sau đó nhấn tổ hợp (Ctrl + I).

D. Tất cả đáp án trên

Trả lời: Để tách rãnh âm thanh tại một vị trí thành hai clip ta thực hiện: Sử dụng công cụ Split trên thanh công cụ hoặc nháy chuột chọn vị trí trên rãnh muốn tách, sau đó thực hiện lệnh: Edit → Clip Boundaries → Split (Ctrl + I)

→ Đáp án D

Câu 7: Để chuyển đổi clip sang rãnh khác ta thực hiện:

A. Kéo thả clip chồng lên clip của rãnh khác.

B. Kéo thả clip đi sang khoảng trống của rãnh khác.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Để chuyển đổi clip sang rãnh khác ta thực hiện kéo thả clip đi sang khoảng trống của rãnh khác (không chồng lên các clip khác).

→ Đáp án B

Câu 8: Để mở tệp aup đã có trên máy tính ta thực hiện:

A. File → Open

B. File → Close

C. File → New

D. File → Save project

Để mở tệp aup đã có trên máy tính ta thực hiện chọn File → Open → chọn file đã được lưu trên máy → Open

→ Đáp án A

Câu 9: Mỗi dự án âm thanh gồm:

A. Một rãnh âm thanh

B. Nhiều rãnh âm thanh

C. Hai rãnh âm thanh

D. Cả A và B

Mỗi âm thanh gốc khi đưa vào dự án được thể hiện trên một rãnh (tracks) âm thanh. Như vậy mỗi dự án âm thanh sẽ bao gồm một hay nhiều rãnh âm thanh

→ Đáp án D

Câu 10: Trong quá trình làm việc, chỉnh lí, thiết kế với phần mềm Audacity thì làm việc với tệp âm thanh có dạng:

A. .WAV

B. .MP3

C. .WMA

D. .AUP

Sản phẩm cuối cùng của phần mềm Audacity là các tệp âm thanh có dạng như: WAV, MP3, WMA… Tuy nhiên trong quá trình làm việc, chỉnh lí, thiết kế chúng ta sẽ làm việc với các tệp *.aup

→ Đáp án D

Về Website này

Trang web đang xây dựng với mong muốn các em có thêm 1 kênh học tập